Ngoài giải pháp bổ sung sắt cho cơ thể từ các nguồn thực phẩm thiên nhiên giúp phòng và chống các bệnh như thiếu máu, suy nhược, choáng váng,… thì việc kết hợp thêm với các loại thuốc có tác dụng bổ sung sắt sẽ hiệu quả và nhanh chóng hơn. Mùi tanh của một số loại thuốc bổ sung sắt khiến cho bệnh nhân gặp cảm giác khó chịu, buồn nôn khi uống thuốc. Ferlatum sẽ là sự lựa chọn lý tưởng bởi nó không có mùi tanh nên rất dễ sử dụng. Để biết thêm một số thông tin về sản phẩm này, hãy cùng với National eHealth theo dõi bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
Ferlatum là thuốc gì?
Thuốc bổ máu Ferlatum là sản phẩm có công nghệ bào chế được bảo hộ độc quyền trên toàn thế giới có tác dụng giúp bổ sung sắt và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu hụt sắt, thiếu máu thứ phát mà còn dễ uống, không có mùi tanh.
Ferlatum là được sản xuất bởi tập đoàn Italfarmaco S.A ở Italia – tập đoàn có nhà máy công nghệ hiện đại sản xuất các loại dược liệu đặc trị tiêu chuẩn cao nhất.
Nhận thấy được giá trị và lợi nhuận mà Ferlatum mang lại, Công ty TNHH Một Thành Viên Vimedimex Bình Dương đã nhập khẩu về Việt Nam. Địa chỉ: Số 18L1-2, VSIP II, đường số 3, KCN Việt Nam- Singapore 2, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Số đăng ký: VN-14241-11.
Dạng bào chế: Dạng dung dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp có 10 lọ, mỗi lọ 15ml.
Thuốc sắt Ferlatum giá bao nhiêu?
Hiện nay, Ferlatum đã được phân phối rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá 220.000 đồng/1 hộp. Để đảm bảo mua được hàng chính hãng, an toàn khi sử dụng sản phẩm cùng với giá thành hợp lý, tiết kiệm. Bạn cần chọn địa điểm bán hàng uy tín, chất lượng.
Thuốc Ferlatum mua chính hãng ở đâu?
Bạn có thể tìm mua Ferlatum dễ dàng trực tiếp tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội. Ngoài ra có thể liên hệ với nhà thuốc qua số điện thoại 0962.260.002 để được tư vấn thêm về sản phẩm bởi các dược sĩ có chuyên môn tại nhà thuốc.
Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chính hãng, đảm bảo chất lượng, uy tín với giá thành hợp lý nhất hiện nay.
Thành phần của Ferlatum
Thành phần trong mỗi lọ Ferlatum có chứa:
- Sắt Protein succinylat 800mg (tương đương với 40mg sắt hóa trị III).
- Sorbitol 70%.
- Propylen glycol.
- Muối methyl-p-hydroxybenzoat natri.
- Muối propyl-p-hydroxybenzoat natri.
- Hương morella.
- Natri saccharin và nước tinh khiết.
Tác dụng
Ferlatum có chứa thành phần chính là sắt protein succinylat – phức hợp của sắt và protein. Nhờ vào đặc tính tan, sắt protein succinylat bị kết tủa trong môi trường axit dạ dày nên nguyên tử sắt được đảm bảo. Tại tá tràng có môi trường kiềm, kết tủa sẽ tan ra để sắt được hấp thụ vào niêm mạc ruột non, còn phân tử protein sẽ được tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.
Công dụng của Ferlatum
Ferlatum có các công dụng sau đây:
- Điều trị các bệnh thiếu sắt cho cơ thể cũng như các bệnh thiếu máu do thiếu hụt sắt.
- Điều trị các bệnh thiếu máu thứ cấp ở người trưởng thành như mất máu mãn tính, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Ngoài ra còn được sử dụng để bổ sung sắt cho cơ thể, phòng ngừa thiếu sắt.
Đối tượng sử dụng
Các đối tượng được sử dụng sản phẩm:
- Những người bị bệnh thiếu sắt, thiếu máu do thiếu sắt.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ hành kinh.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Những người có biểu hiện: mất ngủ, xanh xao, choáng váng,..
- Những người có nhu cầu bổ sung sắt để phòng ngừa bệnh thiếu máu.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng
- Người lớn: Sử dụng từ 1 – 2 lọ/ngày ( tương đương với bổ sung 40 – 80mg sắt ). Những người đang trong quá trình điều trị thì cần theo chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em: Liều lượng dành cho trẻ không có định mức rõ ràng mà phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ, tương ứng với 1,5ml/kg/ngày (tương đương với 4mg/kg/ngày).
- Liều tối đa trong một ngày của người lớn là 80mg/ngày, trẻ em là 4mg/kg/ngày. Đối với các liều lớn hơn vẫn chưa số liệu nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả và tính dung nạp của thuốc.
Cách dùng
- Sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp hoặc pha loãng với một lượng nước vừa phải, tốt nhất nên uống trước bữa ăn. Thuốc có thể sử dụng trong vòng 24 giờ kể từ khi mở nắp và bảo quản dưới 25 độ C.
- Thời gian điều trị: Điều trị liên tục với thời gian từ 2 – 3 tháng cho đến khi trữ lượng sắt trong cơ thể trở lại bình thường.
Chống chỉ định
Ferlatum không sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Đối tượng bị dị ứng, quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị hội chứng tế bào nhiễm sắt, bệnh nhân bị chứng nhiễm sắc tố sắt.
- Bệnh nhân thiếu máu tan huyết hay thiếu máu bất sản, thiếu máu do rối loạn hấp thu sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).
- Bệnh nhân bị viêm tụy và xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tố sắt.
Tác dụng phụ
Đối với các loại thuốc đặc trị thì việc xảy ra tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng là điều không tránh khỏi. Ferlatum có thể khiến bạn gặp một số tác dụng phụ như rối loạn tiêu hóa – tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng thượng vị (hiếm khi xảy ra hoặc xảy ra ở liều cao hơn). Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Sản phẩm là chế phẩm có sắt nên có thể gây đổi màu phân thành đen hoặc xám đậm.
Tương tác thuốc
Ferlatum có xảy ra sự tương tác với các loại thuốc và thực phẩm sau đây:
- Ferlatum có thể làm giảm sự hấp thu của tetracycline, bisphosphonates, kháng sinh quinolone, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbodopa và α-methyldopa. Nên sử dụng thuốc trước 2 giờ hoặc sau khi dùng các loại thuốc này.
- Khi Ferlatum được dùng đồng thời với hơn 200mg axit ascorbic, sự hấp thu sắt có thể tăng hoặc giảm khi dùng chung với thuốc kháng axit.
- Sử dụng đồng thời chlorpheniramine có thể làm chậm đáp ứng với liệu pháp điều trị bằng sắt.
- Khi Ferlatum được dùng đồng thời với một chất đối kháng histamin H2, không có báo cáo về tương tác dược lý.
- Các hợp chất chứa sắt (như photphat, folate và oxalat) được tìm thấy trong nhiều loại rau, sữa, cà phê và trà sẽ ức chế sự hấp thụ sắt.
Xử lý khi quá liều hoặc quên liều
Quá liều
Ferlatum có thể gây đau bụng trên, buồn nôn, tiêu chảy, nôn trớ, tím tái và các phản ứng khác, thường kèm theo buồn ngủ và thậm chí hôn mê sâu. Lúc này cần cố gắng gây nôn để loại bớt một phần thuốc đã uống và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để chữa trị kịp thời.
Quên liều
Hãy lập tức uống ngay khi nhớ ra, nếu sát với liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên và uống đúng như lịch trình.
Lưu ý khi sử dụng
- Các bệnh có nguyên nhân do thiếu máu, thiếu sắt phải được xác định chắc chắn và điều trị tới cùng.
- Ferlatum có chứa protein dạng sữa nên không sử dụng cho các bệnh nhân không dung nạp protein dạng sữa ( có thể gây dị ứng ).
- Thuốc có chứa sorbitol không sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
- Không được phép sử dụng quá liều khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản thuốc trong bao kín, nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp. Đối với Thuốc đã mở nắp thì bảo quản dưới 25 độ C và sử dụng trong 24 giờ.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này. Hy vọng qua bài viết này có thể giúp bạn hiểu hơn về sản phẩm từ đó có thể tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng thuốc.